Hướng Dẫn: Cách chọn màu đá quý theo tuổi của mình.

Cùng Vàng Bạc Hải Hồng lựa chọn màu sắc phù hợp với tuổi của mình nhé!!!


Vận dụng phong thủy theo tuổi

dựa trên quy luật Ngũ hành

Từ xưa đến nay, thuyết Ngũ hành được xem là một trong những nền tảng chính yếu nhất để hình thành nên các quy tắc trong phong thủy. Muốn vận dụng những phương pháp trong phong thủy vào việc cải biến vận mệnh của con người, nhất thiết phải nắm được quy luật Ngũ hành.Theo thuyết Ngũ hành thì vạn vật trong trời đất nếu ứng với một trong năm hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Con người cũng vậy, mỗi người sinh ra vào một năm cụ thể đều sẽ ứng với một hành tương ứng. Bạn có thể kiểm tra mạng của mình dựa theo bảng sau:

 

Công dụng của việc vận dụng phong thủy.

Trong các hình thức vận dụng phong thủy theo tuổi, việc sử dụng đá quý phù hợp với tuổi mệnh của mình là cách dễ áp dụng nhất mà hiệu quả vẫn rất cao. Cụ thể, bạn sẽ tránh được những tai ương bất ngờ, công việc thuận lợi, gặp nhiều may mắn, tiền tài đến nhiều hơn, sức khỏe ổn định. Đi ra ngoài giao thiệp được mọi người quan tâm quý mến hơn, tâm trí cũng bình tĩnh, tự tin hơn trước…

HƯỚNG DẪN CÁCH CHỌN ĐÁ QUÝ.

Phong thủy theo tuổi cho người mệnh Kim
1) Tốt nhất là được tương sinh: 
Kim là do thổ sinh ra. Đất sinh ra vàng bạc nên dùng các màu thuộc thổ như vàng sậm, nâu đất, gỗ hóa thạch như mắt hổ. 
2) Tốt thứ nhì là được hòa hợp: 
Hợp với mệnh Kim là Kim. Đó là trắng (bạc kim), vàng tươi (vàng trang sức) và bạc. 
3) Thứ ba mới đến sự chế khắc: 
Kim sẽ chế khắc được mộc. Chủ thể là người mệnh kim sẽ chế khắc được viên đá mình đeo có các gam màu xanh lá cây. 
Không nên dùng các màu thuộc hành Hỏa như: đỏ, hồng, tím. Vì Hỏa khắc Kim cho nên khi đeo đá có màu tượng trưng cho lửa sẽ gây bất lợi cho chủ nhân của nó.

Phong thủy theo tuổi cho người mệnh Mộc

1) Tốt nhất là được tương sinh: Thủy dưỡng Mộc. Màu đá tốt nhất dành cho người mệnh Mộc là màu nước, bao gồm: đen, xanh nước biển, xanh da trời, xanh Lam. 
2) Tốt thứ nhì là được hòa hợp:  Lưỡng Mộc thành Lâm. Có nhiều cây là có rừng. Hòa hợp với người mệnh Mộc chính là màu Mộc, gồm: gỗ hóa thạch, xanh lá cây. 
3) Thứ ba mới đến sự chế khắc:  Người mệnh Mộc chế được Thổ gồm các màu vàng sậm, nâu đất. Như vậy đeo viên đá có màu Thổ, người mệnh Mộc được an toàn và không phải lo lắng.

Không nên dùng: các loại đá màu của Kim như trắng và bạc. Vì dao chặt được cây gỗ cho nên khi đeo trang sức với viên đá màu tượng trưng cho Kim sẽ không tốt cho người đeo. Ta nên tránh đá màu trắng cho người mệnh Mộc.

Phong thủy theo tuổi cho người mệnh Thủy
1) Tốt nhất là được tương sinh: là BẠC và ĐÁ MÀU TRẮNG. Vì các màu sắc trên theo quy định của ngũ hành là thuộc Kim, mà Kim sinh Thủy nên khi đeo Bạc và Đá màu Trắng, người mệnh Thủy sẽ được Tương sinh. 
2) Tốt thứ nhì là được hòa hợp: Đó là họ nên dùng các màu ĐEN, XANH NƯỚC BIỂN như saphiare, aquamarin, tactit… 
3) Thứ ba mới đến sự chế khắc: Thủy khắc được Hỏa ( Nước sẽ dập tắt được Lửa), tức là họ dùng được các màu mà họ chế ngự được như ĐỎ, HỒNG, TÍM. 
Không nên dùng: 
Tuyệt đối không nên dùng các màu sau: Vàng sậm, Nâu đất. 
Vì đó là màu thuộc hành Thổ. Chặn được nước lớn ở sông, ở biển tràn vào, người ta phải đắp đê điều bằng đất, đá , cát. Thổ sẽ chế ngự được Thủy. Chính vì vậy, người mệnh Thủy không nên đeo đá có các màu thuộc Thổ, sẽ bất lợi cho họ.

 

Phong thủy theo tuổi cho người mệnh Hỏa
1) Tốt nhất là được tương sinh: Đó là màu thuộc hành Mộc, tức là Xanh lá cây. Vì Gỗ khi cháy sẽ thành ngọn Lửa, nghĩa là Mộc sẽ sinh Hỏa. Chính vì vậy, đá có màu Xanh lá cây là màu đá lý tưởng số 1 mà người mệnh Hỏa nên dùng, vì họ được Tương sinh.

2) Tốt thứ nhì là được hòa hợp: là cùng hành Hỏa với các màu đặc trưng của Hỏa là Đỏ, Hồng, Tím.

3) Thứ ba mới đến sự chế khắc: đá màu Trắng thì cũng được, vì mệnh của họ chế khắc được màu của viên đá, tức là Hỏa khắc được Kim. Nung kim loại chảy ra thành nước- điều đó chỉ có Lửa mới làm được mà thôi! 
Không nên dùng: Màu Đen, Màu Xanh nước biển. Vì đó là màu của Nước( THỦY). Khi dùng họ gặp xui, vì THỦY- HỎA giao đấu, thì phần thua sẽ thuộc về họ, bởi Nước sẽ dập tắt Lửa

 

Phong thủy theo tuổi cho người mệnh Thổ
1) Tốt nhất là được tương sinh: Khi mọi vật bị đốt cháy, sẽ thành tro, bụi, đất, cát. Vậy HỎA sẽ sinh ra THỔ. Cho nên, người mệnh Thổ hãy dùng những viên đá quý có màu của Hỏa, sẽ được tương sinh. Đó là các màu: ĐỎ, HỒNG, TÍM.

2) Tốt thứ nhì là được hòa hợp: Có câu:” lưỡng Thổ thành Sơn”. Nếu họ dùng đá có màu VÀNG SẬM, NÂU ĐẤT, sẽ rất tốt cho họ, vì người và đá cùng mệnh có sự tương hợp với nhau.

3) Thứ ba mới đến sự chế khắc: Đất đá chế ngự được nước. người mệnh Thổ sẽ chế ngự được viên đá có màu của hành Thủy là ĐEN, XANH NƯỚC BIỂN.Nên dùng:

Không nên dùng: 
Đá có màu XANH LÁ CÂY, vì đó là đá có màu cùa hành Mộc. Cây sống trên đất, hút hết 
Đá có màu XANH LÁ CÂY, vì đó là đá có màu cùa hành Mộc. Cây sống trên đất, hút hết sự màu mỡ của đất, khiến đất suy kiệt. Người mệnh Thổ nếu dùng đá có màu xanh lá cây sẽ bị suy yếu về sức khỏe, khó khăn về tài chính.

 

Mệnh của mình theo các tuổi : 
1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) 
1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách) 
1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Dòng nước lớn) 
1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát) 
1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi) 
1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng) 
1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách) 
1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim) 
1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn) 
1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời) 
1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn) 
1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức) 
1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu) 
1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn) 
1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát) 
1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
2006, 2007, 2066, 2067, 1947, 1948: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)

VÀNG BẠC HẢI HỒNG CHÚC CÁC BẠN CHỌN MẦU ƯA THÍCH THEO ĐÚNG TUỔI CỦA MÌNH NHA  !!!!!
Vàng Bạc Hải Hồng Tài khoản
Vàng Bạc Hải Hồng Giỏ hàng
Vàng Bạc Hải Hồng Thanh toán
Vàng Bạc Hải Hồng Đăng nhập
Vàng Bạc Hải Hồng Zalo
popup

Số lượng:

Tổng tiền: